Cho dung dịch X là hỗn hợp 2 axit: HCl 1M và H2SO4 aM. Để trung hòa 500ml dung dịch X cần dùng 60 gam NaOH. Giá trị của a bằng bao nhiêu?
A. 0,5
B. 1
C. 1,5
D. 2
Cho dung dịch X là hỗn hợp 2 axit: HCl và H2SO4 có tỉ lệ số mol là 1:2. Để trung hòa 500ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 14,7
B. 20,58
C. 17,64
D. 22,05
Để trung hòa hết 50 ml dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ x gam dung dịch H2SO4 19,6% giá trị của x là bao nhiêu
\(n_{NaOH}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(0.05...........0.025\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.025\cdot98}{19.6\%}=12.5\left(g\right)\)
Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,15 mol NaOH và 0,175 mol Ba(OH)2 cần dùng vừa đủ 2 lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl aM và H2SO4 0,1M. Giá trị của a là
nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,15 + 0,175 . 2 = 0,5 (mol)
nHCl = 2a (mol)
nH2SO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
nH = nHCl + 2nH2SO4 = 2a + 2 . 0,2 = 2a + 0,4 (mol)
Để phản ứng trung hòa được thì nH = nOH
=> 0,5 = 0,4 + 2a
=> a = 0,05M
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 21,4
B. 24,8
C. 33,4
D. 39,4
Trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1M cần V lít dung dịch HCl 2M
a) Tìm giá trị của V
b) Để trung hòa dung dịch NaOH thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%
\(NaOH+HCl->NaCl+H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\\ a.V=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(L\right)\\ b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.1.98}{2.0,1}=49\left(g\right)\)
Để trung hòa 300ml dung dịch X chứa NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 aM cần 200 ml dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 1 M và H2SO4 0,5M ; sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị a,m?
Ta có: \(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,2.1+2.0,2.0,5=0,4\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
⇒ nOH- = nH+ = 0,4 (mol)
Mà: \(n_{OH^-}=n_{NaOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,5+2.0,3.a\left(mol\right)\)
⇒ 0,3.0,5 + 2.0,3.a = 0,4 ⇒ a = 5/12 (M)
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.\dfrac{5}{12}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09
B. 6,53
C. 5,36
D. 5,92
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:
A. 7,09
B. 6,53
C. 5,36
D. 5,92